1. HS code than củi
Theo quy định của pháp luật Việt Nam cũng như căn cứ theo biểu thuế xuất khẩu hiện hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc Ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. Thì mã HS Code và thuế xuất khẩu của các mặt hàng than củi nhóm 4402 theo như bảng sau:
| Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất |
| 4402 | Than củi (Bao gồm cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa được đóng thành khối. | |
| 44021000 | Của tre | 10 |
| 440290 | Loại khác: | |
| 44029010 | Than gáo dừa | 0 |
| 44029090 | Loại khác | |
| 4402909010 | Than gỗ rừng trồng | 5 |
| 4402909090 | Loại khác | 10 |
2. Chính sách xuất khẩu than củi

Hiện nay, mặt hàng than củi xuất khẩu không được liệt kê vào danh mục các mặt hàng cấm xuất khẩu. Vì thế, nhà kinh doanh, doanh nghiệp có thể xuất khẩu than củi tới nhiều đối tác nước ngoài. Tuy nhiên, khi xuất khẩu thì doanh nghiệp cần quan tâm tới các chính sách, quy định sau:
Bằng Văn bản số 07/VBHN-BNNPTNT ngày 25/4/2016 được hợp nhất từ Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT và thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT: Văn bản này quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp và việc kiểm tra nguồn gốc xuất xứ của lâm sản.
Theo Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT: Quy định về bảng mã HS Code của các loại hàng hóa xuất khẩu thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ban hành ngày 12/2/2015: Cụ thể hóa một số nội dung trong nghị định số 187/2013/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế đối với những mặt hàng trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản.
3. Thuế xuất khẩu than củi
Thuế xuất khẩu than củi: Bộ Tài chính đã ra quyết định tăng thuế suất xuất khẩu than củi gồm: than củi của tre và các loại khác lên 10% (các mặt hàng này trước đây được quy định mức thuế suất xuất khẩu là 5% tại Thông tư số 193/2012/TT-BTC).
4. Hồ sơ & thủ tục xuất khẩu than củi

Xuất khẩu than củi cần thủ tục gì thì hồ sơ & thủ tục xuất khẩu than củi được thực hiện thông qua những bước sau:
Bước thứ 1: Thủ tục xuất khẩu than củi cần chuẩn bị hồ sơ hải quan đầy đủ.
Cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy,người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
- Cần 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán.
- Cần 01 bản chụp chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu than củi theo quy định pháp luật về đầu tư khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.
- Hợp đồng ủy thác chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu than củi theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng chứng từ xác nhận của người giao ủy thác.
Bước thứ 2: Tiến hành khai các thông tin tại tờ khai hải quan và đăng ký khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng.
Bước thứ 3: Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra tờ khai hải quan theo các điều kiện luật định.
Nếu không đáp ứng các điều kiện thì cơ quan hải quan không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan và phản hồi lý do cho người khai hải quan. Còn khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan có trách nhiệm kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
Bước thứ 4: Cơ quan có thẩm quyền thực hiện phân luồng tờ khai.
Trong trường hợp tờ khai hải quan thủ tục xuất khẩu than củi điện tử, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định phân luồng tờ khai và thông báo trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo một trong những hình thức dưới đây:
Phải chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan luồng 1
Kiểm tra các chứng từ liên quan thủ tục xuất khẩu than củi , thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan thủ tục xuất khẩu than củi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia luồng 2.
Kiểm tra kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở kiểm tra các chứng từ liên quan thủ tục xuất khẩu than củi, thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên Cổng thông tin một cửa quốc gia luồng 3.
Bước thứ 5: Thông quan mặt hàng than củi.
Lúc này cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan liên quan thủ tục xuất khẩu than củi, kiểm tra thực tế hàng hóa, giải phóng hàng và quyết định thông quan hàng hóa nếu đáp ứng các điều kiện luật định về thủ tục xuất khẩu than củi. Vậy là đã hoàn thành xong các thủ tục xuất khẩu than củi.
5. Dịch vụ làm thủ tục xuất khẩu than củi ở ITS Logistics Việt Nam
Dịch vụ làm thủ tục xuất khẩu than củi ở ITS Logistics Việt Nam gồm có các chứng từ, giấy tờ như:
- Khách hàng chuẩn bị hợp đồng thương mại;
- Tiếp đến là hoàn thành hóa đơn thương mại;
- Hoàn thành phiếu đóng gói hàng hóa;
- Chuẩn bị đủ hợp đồng ủy thác xuất khẩu than củi nếu có.
- Làm bảng kê lâm sản có dấu xác nhận của Cơ quan kiểm lâm sở tại, cấp Hạt, chi cục;
- Sau đó bảng kê lâm sản doanh nghiệp tự lập dựa theo mẫu số 01 được quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT.
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, ITS Logistics Việt Nam luôn tự hào là đơn vị mang đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. ITS Logistics Việt Nam luôn mang lại hiệu quả kinh tế, uy tín với các đối tác trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất khẩu than củi mà không đủ nhân lực hoặc chưa có kinh nghiệm thực hiện, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn
CỔNG THÔNG TIN ITS LOGISTICS
Proudly powered by itslogisticsvn
