Bạn đang cần tìm hiểu về xuất khẩu Cọc gỗ keo từ Việt Nam ra quốc tế? Bạn đang muốn biết thuế xuất khẩu Cọc gỗ keo tại thời điểm này là bao nhiêu? Cần chứng nhận xuất xứ (C/O) mẫu gì? Thủ tục xuất khẩu Cọc gỗ keo thế nào? Quy trình xuất khẩu Cọc gỗ keo ra sao?
Tại bài viết này, ITS Logistics với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ xuất khẩu mặt hàng Cọc gỗ keo sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp những vấn đề trên.
Mã HS Cọc gỗ keo và thuế
| Mã HS | Mô tả | Thuế VAT2023 | Thuế xuất khẩu2023 |
| 4404 | Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự. | ||
| 44042090 | – – Loại khác | 0% | Không thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế XK hoặc thuế suất |
Thuế khi xuất khẩu Cọc gỗ keo
Khi xuất khẩu Cọc gỗ keo, người xuất khẩu phải nộp:
- Không phải nộp thuế VAT (Theo quy định hiện hành, thuế VAT của hàng hóa xuất khẩu là 0%)
- Thuế xuất khẩu:
Cọc gỗ keo không thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế xuất khẩu nên khi xuất khẩu Cọc gỗ keo, người xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu
Xuất khẩu mặt hàng Cọc gỗ keo cần giấy phép gì?
Khi xuất khẩu Cọc gỗ keo không có chính sách gì đặc biệt. Như vậy, khi xuất khẩu thì nhà nhập khẩu chỉ cần chuẩn bị bộ hồ sơ khai báo hải quan thông thường.
*Lưu ý: Trao đổi cụ thể với nhà nhập khẩu tại nước ngoài xem họ yêu cầu cần những chứng từ gì từ nhà xuất khẩu để thực hiện thông quan hải quan tại đầu nhập khẩu.
Thủ tục hải quan xuất khẩu Cọc gỗ keo
Hồ sơ hải quan xuất khẩu Cọc gỗ keo:
Hồ sơ hải quan xuất khẩu mặt hàng Cọc gỗ keo thông thường bao gồm:
- Đăng ký kinh doanh/chứng nhận mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu (nếu lần đầu xuất khẩu, các lần sau thì không cần) – Bản sao của doanh nghiệp
- Hóa đơn thương mại – Bản chính
- Giấy giới thiệu – Bản chính
- Với hàng nguyên cont, cần thêm: Biên bản bàn giao container – Bản chính
- Với một số chi cục: Thêm Chứng từ đầu vào với hàng hóa thương mại – Bản sao của doanh nghiệp
- Với một số chi cục: thêm Bản Thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp – Bản chính
- Các chứng từ khác (nếu có)
Nhãn hàng hóa xuất khẩu – Shipping mark
Đối với hàng xuất khẩu, khi đảm bảo việc vận chuyển, làm thủ tục hải quan được thuận lợi, Doanh nghiệp nên dán shipping mark trên các kiện hàng.
Nội dung shipping mark thông thường gồm những nội dung sau:
- Tên hàng bằng tiếng Anh
- Tên đơn vị nhập khẩu
- MADE IN VIETNAM
- Số thứ tự kiện/tổng số kiện
- Ngoài ra, có thể thêm các thông tin như Số hợp đồng/invoice trên shipping mark
- Lưu ý về sắp xếp, vận chuyển hàng hóa (nếu có): vd: cần đặt theo chiều thẳng đứng, hàng dễ vỡ v.v
Chứng nhận xuất xứ – C/O
Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ Made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, người mua hàng sẽ yêu cầu người xuất khẩu làm chứng nhận xuất xứ Made in Vietnam.
Với khách hàng ở các nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong hiệp định thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định.
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa vá các dịch vụ vận chuyển quốc tế, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn
CỔNG THÔNG TIN ITS LOGISTICS
Proudly powered by itslogisticsvn
