♦ ĐỊNH NGHĨA
Local charge hàng xuất là tất các phụ phí/ loại phí địa phương tại cảng đi mà người xuất khẩu phải thanh toán cho đơn vị vận chuyển.
♦ CÁC PHÍ LOCAL CHARGE HÀNG LẺ ( HÀNG LCL) XUẤT KHẨU:
Đối với hàng lẻ (LCL) xuất khẩu, người nhận hàng cần phải thanh toán các loại phí sau có đơn vị vận chuyển, bao gồm:
(1) Phí Bill (B/L)– Phí chứng từ
Tên đầy đủ: Bill of lading.
Là phụ phí mà hãng tàu/ forwarder làm bill để khai những thông tin cần thiết của một lô hàng. Bill như là một chứng nhận hãng tàu đã nhận hàng hàng của bạn để vận chuyển.
Cách tính: Phí B/L được tính trên từng lô hàng.
(2) Phí CFS Charge – phí bốc xếp tại cảng đến
Tên đầy đủ: Container Freight Station Fee
Là các chi phí cho các hoạt động xử lý hàng hóa diễn ra trong kho CFS Bao gồm:
Xếp dỡ hàng hóa từ container vào kho CFS
Vận chuyển hàng hóa kho ra ngoài giao cho người nhận.
Lưu trữ bảo quản hàng hóa.
Cách tính: Phí CFS được tính trên từng CBM.
(3) Phí THC – phí xếp dỡ hàng tại cảng
Tên đầy đủ: Terminal Handling Charge
Đây là khoản phí được thu cho các hoạt động khai thác container tại cảng như:
Gắp container từ tàu xuống cầu tàu.
Chuyển container từ cầu tàu về bãi.
Xếp dỡ.
Cách tính: Phí THC được thu trên từng CBM.
(4) Phí EBS: Phụ Phí Xăng Dầu
Tên đầy đủ: Emergency Bunker Surcharge
Là phụ phí xăng dầu cho tuyến hàng đi châu Á. Phụ phí này bù đắp chi phí “hao hụt” do sư biến động của giá nhiên liệu làm phát sinh chi phí trong quá trình vận chuyển nên hãng tàu thu phí này để cân đối chi phí vận chuyển. Tương tự hàng đi châu Âu thì tính phí ENS (Entry Summary Declaration).
Các thuật ngữ tương đương:
BAF: Bunker adjustment factor
FAF: Fuel adjustment factor
Phụ phí này chỉ áp dụng cho các đơn hàng xuất đi các nước thuộc khu vực Châu Á.
Cách tính: Phí EBS được tính trên từng CBM
(5) Phí LSS: phụ phí giảm thải lưu huỳnh
Tên đầy đủ: Low Sulphur Surcharge
Là phụ phí giảm thải lưu huỳnh, được áp dụng trong vận tải đường biển, hàng không đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
Thuật ngữ tương đương: Các hãng tàu khác nhau đã gọi loại phụ phí này bằng các tên khác nhau: …
Phụ phí lưu huỳnh thấp (LSS) học logistics ở đâu tốt
Phụ phí nhiên liệu xanh (GFS)
Phụ phí khu vực kiểm soát khí thải (ECA)
Phụ phí nhiên liệu lưu huỳnh thấp (LSF)
Cách tính: Phí LSS được thu trên từng CBM
(6) Phí RR:
Tên đầy đủ: Rates Restoration
Là phụ phí trả lại container. Phí này xuất hiện năm 2020, do dịch bệnh covid, hàng hóa xuất khẩu từ Châu Á đến các thị trường quốc tế nhưng không có hàng xuất ngược lại, dẫn đến sự thiếu hụt container tại các nước Châu Á. (nó gần tương tự như phí CIC của hàng nhập).
Cách tính: Phí RR được tính trên từng CBM
(7) Phí HDL – Phí đại lý
Tên đầy đủ: Handling fee
Phí này do các công ty Forwarder thu từ Shipper/ Consignee.
Nhằm bù đắp cho các hoạt động để đảm bảo lô hàng được xử lý một cách trôi chảy, điển hình như phí giao dịch giữa hàng tàu và đại lý, phí làm manifest, phí khấu hao,…
Cách tính: Phí HDL được tính trên từng lô hàng.
♦ Ngoài ra, đối với một lô hàng xuất LCL, còn phát sinh thêm một số phí như hun trùng, lưu kho ….tùy thuộc vào nhu cầu của người xuất khẩu..
Đây là tất cả các chi phí local charge cho một lô hàng lẻ LCL Xuất Khẩu thông thường (trừ thị trường USA, EU, Nhật Bản ..)
Chúc bạn thành công!
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa vá các dịch vụ vận chuyển quốc tế, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn
CỔNG THÔNG TIN ITS LOGISTICS
Proudly powered by itslogisticsvn
