Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thành công – Nền tảng củng cố chuyên môn và kỹ năng thực chiến chuyên sâu, thúc đẩy lợi nhuận, vị thế cạnh tranh và sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi Việt Nam.
Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi đã và đang là thị trường tiềm năng chào đón nhiều doanh nghiệp tham gia. Tuy nhiên để tối đa lợi ích kinh tế, phòng ngừa mọi rủi ro tiềm ẩn và khai thác triệt để chính sách hỗ trợ của nhà nước cho mặt hàng này đòi hỏi rất nhiều kỹ năng thực chiến, kiến thức chuyên môn sâu để đảm bảo tuân thủ pháp luật hải quan. >>> Hiểu rõ điều đó, ITS Logistics Vietnam gửi đến bạn đọc bài viết “Kinh nghiệm nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thành công” nhằm cung cấp đến bạn đọc những thủ tục và lưu ý hữu hiệu nhất hỗ trợ doanh nghiệp tự tin chinh chiến trên thị trường quốc tế.
1. Cơ hội nào cho doanh nghiệp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam?
Đứng đầu ASEAN về sản lượng thức ăn chăn nuôi, Việt Nam lại không chủ động được nguyên liệu sản xuất
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa vá các dịch vụ vận chuyển quốc tế, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Theo đánh giá của các chuyên gia, ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam sau hơn 21 năm hội nhập đã đạt được nhiều thành tựu lớn, mức tăng trưởng trung bình đạt 10-15%/năm, đưa Việt Nam trở thành nước có ngành công nghiệp Thức ăn chăn nuôi đạt tốc độ phát triển nhanh nhất khu vực (Việt Nam là quốc gia đứng thứ 10 thế giới và số 1 Đông Nam Á về sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp).
Theo Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu về hàng hóa thực phẩm sẽ tăng 60% vào năm 2050, trong đó nhu cầu về protein động vật sẽ tăng 1,7% mỗi năm. Sản lượng thịt, thủy sản và các sản phẩm từ sữa cũng được kỳ vọng sẽ tăng. Diễn tiến này được dự báo sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển, tác động tích cực đến sự tăng trưởng của thị trường chăn nuôi, kéo theo đó là hoạt động sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
Việt Nam được đánh giá có nhiều tiềm năng phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi. Theo thống kê, tổng nhu cầu thức ăn tinh cho toàn ngành chăn nuôi Việt Nam khoảng 33 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, nguồn cung trong nước chỉ đạt khoảng 13 triệu tấn/năm, chiếm 35%. Như vậy tức là Việt Nam phải nhập khẩu đến 65% từ thị trường bên ngoài.
Cụ thể, Việt Nam nhập khẩu trung bình 20-22 triệu tấn nguyên liệu TACN mỗi năm (bao gồm cả nguyên liệu dùng cho thủy sản). Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tính chung 11 tháng đầu năm 2022, kim ngạch nhập khẩu TACN và nguyên liệu đạt trên 5 tỷ USD, tăng 11,5% so với cùng kỳ năm 2021.
2. Quy trình nhập khẩu thức ăn chăn nuôi thành công
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi cũng như bao mặt hàng khác. Được quy định rất cụ thể trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Dưới đây, ITS Logistics Việt Nam tóm tắt những bước mô tả ngắn các bước chính khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để doanh nghiệp có thể dễ dàng hình dung được tổng thể quy trình cần thực hiện bao gồm.
Bước 1: Đăng ký lưu hành, kiểm tra chuyên ngành thức ăn chăn nuôi nhập khẩu và mở tờ khai
Bước 2. Mở tờ khai hải quan
Bước 3: Lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra chất lượng
Bước 4: Thông quan hàng hóa, dỡ hàng và bảo quản hàng trong kho để sử dụng
Đầu tiên, Doanh nghiệp cần lưu ý một số yếu tố sau
Điều kiện thực hiện các thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
Điều kiện đối với các sản phẩm thức ăn chăn nuôi: cần đạt chuẩn các quy định sau để có thể nhập khẩu về Việt Nam:
- Có chất lượng đạt tiêu chuẩn đã công bố, quy chuẩn kỹ thuật đối với các loại thức ăn chăn nuôi hỗn hợp
- Có nhãn hiệu hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi theo quy định công bố
- Thức ăn chăn nuôi được được sản xuất tại cơ sở có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp
Điều kiện đối với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Cần phải có kho hoặc thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi đáp ứng yêu cầu chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của luật pháp và khuyến nghị của các tổ chức, cá nhân cung cấp.
- Chỉ được phép nhập khẩu những loại thức ăn chăn nuôi theo công bố của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Doanh nghiệp cần phân loại và xác định cụ thể loại hàng thức ăn chăn nuôi mục tiêu
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi được cho ăn, uống và bổ sung vào môi trường sống nhằm phát triển và duy trì sự sinh trưởng của vật nuôi. Thức ăn chăn nuôi tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như: thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hay thức ăn đậm đặc,…
Trong đó:
- Thức ăn truyền thống: Là sản phẩm nông nghiệp hoặc công nghiệp chế biến, được sử dụng theo tập quán trong chăn nuôi gồm gạo, cám, thóc, ngô, sắn, khoai, cua, tôm, cá…và các loại sản phẩm tương tự khác
- Thức ăn bổ sung: Là nguyên liệu hỗn hợp hoặc nguyên liệu đơn của các thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối lại dinh dưỡng cho vật nuôi
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: Là hỗn hợp của các thức ăn được phối chế nhằm cung cấp đủ chất dinh dưỡng theo từng giai đoạn phát triển của vật nuôi
- Thức ăn đậm đặc: Có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tham khảo danh mục thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu ở thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT tại mục số 17 và 18.
3. Quy định pháp luật doanh nghiệp cần lưu ý
Đầu tiên khi muốn thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi các bạn cần nắm rõ được quy định pháp luật đang hiện hành cho ngành hàng này. Các văn bản quan trọng các bạn cần nắm rõ để tra cứu như sau:
- Luật Chăn nuôi 2018
- Nghị định 13/2020/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết luật chăn nuôi
- Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
Mã HS Code thức ăn chăn nuôi
Trước khi hiểu sâu hơn về thủ tục nhập khẩu thì Mã Hs và thuế nhập khẩu là cái cốt yếu doanh nghiệp cần phải quan tâm.
Căn cứ theo biểu thuế mới nhất năm 2023, thức ăn chăn nuôi gia súc gia cầm xác định tại phần IV. Chương 23: Phế liệu và phế thải từ Ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến:
- 2309 – Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
- 230990 – Loại khác: 23099020 – Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn.
Thức ăn hoàn chỉnh:
- 23099011 – – – Loại dùng cho gia cầm
- 23099012 – – – Loại dùng cho lợn
- 23099013 – – – Loại dùng cho tôm
- 23099014 – – – Loại dùng cho động vật linh trưởng
- 23099019 – – – Loại khác
- 23099020 – – Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn
- 23099090 – – Loại khác

Các Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi cần nắm rõ mọi quy trình, thủ tục nhập khẩu mặt hàng này để áp dụng đúng theo quy định đề ra.
Trên đây là 1 số mã HS Code tiêu biểu về mặt hàng thức ăn chăn nuôi, để tra cứu chính xác mã HS Code cho từng nguyên liệu và thành phẩm doanh nghiệp cần căn cứ theo thông số kỹ thuật, bản chất, nguyên phụ liệu, mục đích, phần phần…. (Để làm tốt điều này doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về sản phẩm và tham khảo thêm phần phụ lục tra cứu hoặc nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực hải quan: “Dịch vụ đánh giá và đề xuất mã số hàng hóa (mã HS)”
Thuế nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
Căn cứ theo mã HS 23099020, Thuế nhập khẩu về Việt Nam bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng: 5%;
- Thuế nhập khẩu thông thường: 5%;
- Thuế nhập khẩu ưu đãi: 0 – 3%;
- Thuế nhập khẩu từ Trung Quốc có CO form E (C/O form E) là 0%
Bên cạnh đó, để tiện tra cứu kỹ hơn mức thuế và các loại thuế doanh nghiệp phải chịu, doanh nghiệp có thể tra cứu chi tiết qua Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất 2023
Bước 1: Đăng ký lưu hành, kiểm tra chuyên ngành thức ăn chăn nuôi nhập khẩu và mở tờ khai
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký lưu hành và kiểm tra chuyên ngành thức ăn chăn nuôi như trên.
Sau khi đã có giấy đăng kiểm dịch & kiểm tra chất lượng, doanh nghiệp truyền tờ khai hải quan và nộp hồ sơ cho chi cục hải quan. Hồ sơ thường gồm:
- Hóa đơn thương mại
- Vận đơn
- Hóa đơn cước biển (phụ phí)
- Giấy đăng ký kiểm dịch, kiểm tra chất lượng
- v.v…
=> Doanh nghiệp có thể trực tiếp / gián tiếp nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm khai quan.
Bước 2: Mở tờ khai hải quan
Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai thì in tờ khai ra và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Tùy theo phân luồng xanh, vàng, đỏ mà thực hiện các bước mở tờ khai.
+ Luồng đỏ: Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra hàng hóa, bộ hồ sơ chứng từ (Các doanh nghiệp lần đầu thực hiện xuất nhập khẩu hoặc lần đầu xuất mặt hàng này hoặc trường hợp khác thường ở trong luồng này)
=> Trường hợp này hải quan sẽ yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa (xem hàng trực tiếp, hoặc qua máy soi container).
+ Luồng vàng: Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra lại hồ sơ chứng từ (hoặc 1 phần hàng hóa nếu phát hiện sai phạm/ nghi ngờ sai phạm)
=> Trường hợp này cán bộ hải quan xem hồ sơ, nếu đầy đủ chuẩn chỉnh thì sẽ phê duyệt. Nếu không sẽ yêu cầu bổ sung chỉnh sửa.
+ Luồng xanh: Doanh nghiệp được thông quan nhanh chóng
Bước 3: Lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra chất lượng
Doanh nghiệp phải chờ đến khi có kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm dịch… và nộp cho hải quan thì hàng mới được thông quan.
=> Hải quan sẽ xác nhận cho doanh nghiệp và các cơ quan chức năng được phép lấy mẫu.
+ Đối với kiểm dịch thì lấy mẫu sẽ tiến hành tại cửa khẩu, cảng, sân bay.
+ Còn kiểm tra chất lượng có thể tiến hành lấy mẫu tại kho.
Bước 4: Thông quan hàng hóa, dỡ hàng và bảo quản hàng trong kho để sử dụng
- Doanh nghiệp theo dõi tiến độ hàng hóa và thời gian hàng đến trên giấy báo đến để đảm bảo quá trình vận chuyển an toàn, đúng tiến độ
- Tùy theo điều khoản trên hợp đồng mà doanh nghiệp tiến hành đóng lệ phí và thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa (nếu có)
- Kiểm tra bộ hồ sơ hải quan: Invoice, Packing list, Contract, Bill of Lading, Phytosanitary, Fumi, C/O, AN…
- Doanh nghiệp rà soát lại đầy đủ hồ sơ, chứng từ cần thiết cho thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu thức ăn chăn nuôi. Đảm bảo các thông tin (mã HS, trị giá hải quan, C/O, tên hàng, số lượng, nơi gửi, nơi nhận, đơn vị ủy quyền …) chính xác, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
- Tờ khai thông quan thì tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục cần thiết để dỡ hàng và vận chuyển về kho.
4. Bộ hồ sơ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi nhập khẩu chi tiết từng loại sản phẩm
Hồ sơ công bố sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
Doanh nghiệp lưu ý, hồ sơ công bố thông tin sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc được chia làm 02 thủ tục cơ bản: Tự công bố sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc trong nước và tự công bố sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc nhập khẩu.
– Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc sản xuất trong nước:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
- Mẫu của nhãn sản phẩm.
– Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc nhập khẩu bao gồm tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
- Một trong các giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất;
- Bản thông tin sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp bao gồm thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng; chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn phụ của sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực hoặc phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
- Mẫu của nhãn sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp.
Hồ sơ đăng ký công bố thức ăn bổ sung
Mặc khác, đối với sản phẩm thức ăn bổ sung phải thực hiện thủ tục công bố, bao gồm thủ tục công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước và công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu.
– Đối với sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước doanh nghiệp cần nộp các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
- Mẫu của nhãn sản phẩm.
– Đối với sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu doanh nghiệp cần nộp các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
- Một trong các giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất;
- Bản thông tin sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp bao gồm thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng; chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn phụ của sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
- Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực hoặc phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
- Mẫu của nhãn sản phẩm do tổ chức, cá nhân sản xuất cung cấp.

Doanh nghiệp lưu ý
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có đóng dấu treo của nhà đăng ký nhập khẩu. Nếu bản gốc không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt phải có dịch thuật công chứng.
Nếu nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
Quy trình làm thủ tục xuất khẩu thức ăn chăn nuôi
Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần chú ý những công đoạn chính sau đây:
- Xác định mặt hàng có nằm trong danh sách được phép nhập khẩu từ các nước xuất khẩu hay không. Tìm hiểu kỹ điều kiện cần và đủ để kinh doanh nhập khẩu thức ăn ngành chăn nuôi là gì.
- Xin giấy phép nhập khẩu nếu loại hàng hoá đó được phép nhập khẩu.
- Kiểm tra chất lượng, tiến hành làm thủ tục đăng ký kiểm dịch động vật thức ăn chăn nuôi.
- Làm công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Thủ tục kiểm dịch thức ăn chăn nuôi
Để làm thủ tục kiểm dịch, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ thông qua hệ thống một cửa quốc gia. Bộ hồ sơ sẽ bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu, lấy theo mẫu 19, luật Thú y, 1 bản scan.
- Bill of Lading.
- Công văn cam kết Health, 1 bản scan.
- Invoice and Packing List.
- Health Certificate của nước xuất khẩu, 1 bản scan.
- Mã số nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Sau thời gian chờ khoảng từ 2 cho đến 3 ngày, cục kiểm dịch sẽ đưa ra công văn hướng dẫn kiểm dịch đối với doanh nghiệp của bạn. Sau khi đã tiến hành đăng ký thành công trên hệ thống một cửa. Bạn sẽ phải chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Chi cục kiểm dịch động vật. Bộ hồ sơ bao gồm:
- In đơn khai báo từ hệ thống mô cửa, có ký và đóng dấu.
- 1 bản chụp vận đơn, hoá đơn thương mại.
- Giấy báo hàng đã đến.
- Văn bản đồng ý kiểm dịch của Cục thú ý, được in từ hệ thống một cửa.
- Health certificate bản gốc.
Ngoài ra, tùy theo loại hàng, doanh nghiệp còn có thể phải làm thủ tục kiểm dịch động /thực vật với hàng có nguồn gốc động / thực vật. Cụ thể như sau:
– Kiểm dịch động vật hàng thức ăn chăn nuôi
+ Một số mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi khi nhập khẩu phải làm kiểm dịch động vật: bột huyết, bột xương thịt, bột tôm, bột cá, bột lông vũ…
+ Trước hết, doanh nghiệp cần làm hồ sơ nộp cho Cục thú y (thức ăn gia súc, gia cầm) hoặc Tổng cục thủy sản (thức ăn cho tôm cá) để xin được kiểm dịch động vật (tạm gọi là xin Giấy phép kiểm dịch cho dễ nhớ). Sau khi có Giấy này, bạn việc với chi cục thú y, để lấy mẫu kiểm dịch tại cảng hoặc tại kho riêng (nếu hải quan đồng ý cho đem hàng về kho riêng bảo quản).
– Kiểm dịch thực vật hàng thức ăn chăn nuôi
+ Một số mặt hàng thường gặp: khô đậu, hạt đậu tương, hạt ngô…
+ Làm hồ sơ nộp cho Chi cục kiểm dịch thực vật để được lấy mẫu tại cảng hoặc kho riêng, tương tự kiểm dịch động vật. Nhưng với hàng thực vật, bạn không cần xin giấy phép kiểm dịch như hàng động vật.
+ Sau khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành mới được làm tiếp thủ tục hải quan.
Lưu ý: Hiện thủ tục đăng ký kiểm dịch đã thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, doanh nghiệp cần tìm hiểu trước cách làm để tránh nhầm lẫn, sai sót, mất thời gian.
Thủ tục làm kiểm tra chất lượng
Kiểm tra chất lượng là khâu không thể thiếu trong suốt quá trình làm thủ tục. Mục đích chính là nắm được những yếu tố như số lượng, quy cách, ghi nhãn, xuất xứ, hạn sử dụng của hàng hoá. Các đơn vị chức năng sẽ tiến hành lấy mẫu thử nghiệm để chắc chắn rằng hàng của bạn đáp ứng được tiêu chí về an toàn thực phẩm. Bộ hồ sơ bao gồm:
- Bản sao chứng thực quyết định chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy, lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
- Đơn đề nghị kiểm tra chất lượng.
Thời gian doanh nghiệp chờ xử lý sẽ khoảng 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
Giải đáp nhanh một số câu hỏi thường gặp đối với mặt hàng nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Sản phẩm nào cần thực hiện thủ tục công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi trước khi nhập khẩu?
=> Theo chuyên gia: Tất cả các sản phẩm thức ăn cho vật nuôi nhập khẩu chưa có trong danh mục được phép lưu hành đều phải tiến hành thủ tục đăng ký công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi
2. Nước xuất khẩu khác nước sản xuất thì CFS do nước nào cấp?
=> Theo chuyên gia: Sản phẩm sản xuất ở nước nào thì CFS sẽ do nước đó cấp.
3. Thức ăn chăn nuôi dành đăng ký ở đâu?
=> Theo chuyên gia: Thức ăn chăn nuôi có 2 loại là thức văn cho vật nuôi (trên cạn) và thức ăn cho thủy sản (dưới nước). Thức ăn cho vật nuôi (bao gồm cả thức ăn cho chó, mèo) đăng ký tại Cục Chăn nuôi. Thức ăn cho Thủy sản đăng ký tại Tổng Cục Thủy sản.
4. Tài liệu nào trong hồ sơ công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi cần dịch thuật công chứng?
=> Theo chuyên gia: CFS, GMP (nếu có) của nhà sản xuất phải được dịch thuật công chứng tại phòng tư pháp. Các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi như: bản dịch tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; nhãn gốc phẩm có thể do đơn vị nhập khẩu tự dịch và chịu trách nhiệm.
5. Thời gian thực hiện thủ tục trong thực tế thường mất bao nhiêu thời gian?
=> Theo chuyên gia: Luật Quy định thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thức ăn chăn nuôi là 10 ngày làm việc. Tuy nhiên, trên thực tế quy trình này thường diễn ra trong vòng 02 tháng.
6. Một sản phẩm đã được đơn vị khác đăng ký thì tôi có phải đăng ký nữa không?
=> Theo chuyên gia: Bất kỳ sản phẩm nào có trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành đề có thể được tự do nhập khẩu bởi bất kỳ đơn vị nào. Như vậy, nếu sản phẩm đã được một đơn vị khác đăng ký và việc đăng ký được bổ sung trong danh mục sản phẩm thì các đơn vị khác được tự do nhập khẩu. nếu sản phẩm đã được một đơn vị khác đăng ký và việc đăng ký chưa được bổ sung trong danh mục sản phẩm thì chỉ có đơn vị đã đăng ký mới có thể nhập khẩu sản phẩm.
Lưu ý quan trọng khi nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
Trong quá trình hỗ trợ tư vấn hải quan cho nhiều doanh nghiệp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, ITS Logistics Việt Nam rút ra được một số lưu ý quan trọng muốn được chia sẻ đến quy doanh nghiệp như:
– HS Code và thuế xuất được áp dụng tùy từng loại thức ăn chăn nuôi;
– 17 Hiệp định thương mại tự do FTA là điểm mấu chốt quan trọng giúp doanh nghiệp giảm/ xóa bỏ thuế xuất nhập khẩu, vì vậy tùy từng mặt hàng doanh nghiệp cần lưu ý xác định mã HS, trị giá hải quan và mức thuế hợp lý để hưởng trọn vẹn ưu đãi thuế quan và tránh mọi rủi ro chịu phạt vi phạm vì áp sai mã HS.
=> Hoặc doanh nghiệp có thế tham khảo dịch vụ đề xuất và đánh giá mã HS của ITS Logistics Việt Nam để được các chuyên gia hàng đầu tư vấn và hỗ trợ tối ưu mã HS.
– Doanh nghiệp cần đảm bảo thức ăn chăn nuôi cần phải có tem xuất xứ rõ ràng
– “Hầu hết” mọi thức ăn chăn nuôi nhập khẩu đều phải thực hiện “KIỂM DỊCH” khi đi qua cửa khẩu Việt Nam, đặc biệt là nhóm thức ăn chăn nuôi cho động vật nuôi cảnh như: Cá cảnh, chim cảnh, chó, mèo…
– Hàng hóa chỉ được tiêu thụ trên thị trường khi tờ khai được thông quan hàng hóa.
Danh mục chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
Chất cấm trong chăn nuôi là một tập hợp rộng hơn bao gồm những hóa chất, kháng sinh và các chất hóa học khác được sử dụng trong ngành chăn nuôi, nhưng tiềm ẩn nguy cơ gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Đối với lợi ích và an toàn của chúng ta, các loại chất này đã bị cấm hoàn toàn bởi pháp luật, không cho phép sử dụng, buôn bán hay sản xuất. Trách nhiệm bảo vệ sức khỏe của cộng đồng là trọng tâm trong việc áp đặt sự nghiêm cấm này. Những sản phẩm chăn nuôi chứa các chất cấm có thể là nguồn gốc tiềm tàng của các tác nhân gây bệnh, kháng thuốc, và gây tác động tiêu cực đến môi trường.
Theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT thì các chất cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi bao gồm các chất sau:
| TT | Tên hóa chất |
| 1 | Carbuterol |
| 2 | Cimaterol |
| 3 | Clenbuterol |
| 4 | Chloramphenicol |
| 5 | Diethylstilbestrol (DES) |
| 6 | Dimetridazole |
| 7 | Fenoterol |
| 8 | Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran |
| 9 | Isoxuprin |
| 10 | Methyl-testosterone |
| 11 | Metronidazole |
| 12 | 19 Nor-testosterone |
| 13 | Salbutamol |
| 14 | Terbutaline |
| 15 | Stilbenes |
| 16 | Melamine (Với hàm lượng Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn hơn 2,5 mg/ kg) |
| 17 | Bacitracin Zn |
| 18 | Carbadox |
| 19 | Olaquindox |
| 20 | Vat Yellow 1 (tên gọi khác: flavanthrone, flavanthrene, sandothrene); công thức phân tử: C28H12N2O2; danh pháp: benzo[h]benz[5,6]acridino[2,1,9,8-klmna]acridine-8,16- dione. |
| 21 | Vat Yellow2 (tên gọi khác: Indanthrene); công thức phân tử: C28H14N2O2S2; danh pháp: 2,8-diphenylanthra[2,1-d:6,5-d’]bisthiazole-6,12-dione. |
| 22 | Vat Yellow3 (tên gọi khác: Mikethrene); công thức phân tử: C28H18N2O4; danh pháp: N,N’-1,5-Anthraquinonylenebisbenzamide. |
| 23 | Vat Yellow 4 (tên gọi khác: Dibenzochrysenedione, Dibenzpyrenequinone); công thức phân tử: C24H12O2; danh pháp: 7,14-Dibenzpyrenequinone. |
| 24 | Auramine (tên gọi khác: yellow pyoctanine; glauramine); công thức phân tử: C17H21N3; danh pháp: 4,4’-Carbonimidoylbis[N,N-dimethylbenzenamine] và các dẫn xuất của Auramine. |
| 25 | Cysteamine |
Thách thức của doanh nghiệp đối với việc nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
1. Thách thức khiến doanh nghiệp bị động trong nguồn cung thức ăn chăn nuôi
Theo khảo sát của Vietnam Report thực hiện cho thấy:
– Nếu xét theo thang điểm 5 thì:
+ Các yếu tố tác động đáng kể nhất là biến động giá năng lượng, nguyên vật liệu đầu vào được doanh nghiệp chấm 3,4/5 điểm.
+ Yếu tố rủi ro từ chuỗi cung ứng và sức ép từ tỷ giá gia tăng đều được chấm 3/5 điểm;
+ Lạm phát tăng cao đột biến ở hầu hết các quốc gia và bất ổn chính trị trên thế giới đều được chấm 2,6/5 điểm.
=> Cũng cần phải nhắc lại “siêu chu kỳ” tăng giá hàng hóa bắt đầu từ năm 2020 đã bao trùm lên các loại nông sản, nguyên liệu chính cho hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam. Do tính chất liên thông trực tiếp với giá thế giới, giá các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tại thị trường Việt Nam nhiều khả năng sẽ vẫn duy trì ở vùng giá ổn định, khó giảm mạnh.
– Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Ngoài áp lực cạnh tranh, còn có xu hướng gia tăng trong 2 năm trở lại đây, đó là áp lực đến từ quyền thương lượng của khách hàng và quyền thương lượng của nhà cung ứng đều tăng mạnh. Trong khi đó, sản lượng nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi (chủ yếu là ngô và đậu tương) của nước ta chiếm tỷ lệ rất nhỏ (0,4% và 0,02%) chưa kể chất lượng và năng suất thấp đã làm giá ngô sản xuất trong nước khó cạnh tranh với giá ngô thế giới.
– Tuy có lợi thế về sản xuất gạo và gạo có thể thay thế một phần ngô làm thức ăn chăn nuôi mà không ảnh hưởng tới năng suất, chất lượng chăn nuôi nhưng khi thay thế ngô bằng gạo, hiệu quả kinh tế giảm tới 33,2% do giá gạo cao hơn giá ngô.
– Việt Nam cũng có một số sản phẩm, phụ phẩm từ quá trình chế biến thủy sản, giết mổ gia súc, gia cầm (mỡ cá, bột cá…) làm thức ăn chăn nuôi, nhưng số lượng không đáng kể. Đối với chất phụ gia và thức ăn bổ sung vitamin, axit amin, Việt Nam phải nhập khẩu tới 80%.
2. Thách thức khi doanh nghiệp thiếu kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực chiến trong việc hoàn thiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi
Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi đòi hỏi các yêu cầu đặc biệt và nghiêm ngặt hơn so với nhiều mặt hàng khác do thức ăn chăn nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và hiệu suất sinh sản của động vật chăn nuôi. Vì thế nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi:
+ Chuẩn bị hồ sơ, chứng từ (đặc biệt là khâu kiểm dịch và kiểm định chất lượng, nguồn gốc xuất xứ mặt hàng thức ăn chăn nuôi)
+ Kê khai sai thông tin hải quan (trị giá hải quan, sai mã HS Code, …)
+ Thiếu kiến thức nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu thông quan của các quốc gia – Việt Nam.
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu nhập xuát nhập khẩu mà không đủ nhân lực hoặc chưa có kinh nghiệm thực hiện, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn
CỔNG THÔNG TIN ITS LOGISTICS
Proudly powered by itslogisticsvn
