HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O FORM RCEP

C/O mẫu RCEP là gì?

C/O mẫu RCEP là mẫu giấy chứng nhận xuất xứ của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP). Được quy định theo thông tư 05/2022/TT- BCT ngày 18/02/2022 của Bộ Công thương, có hiệu lực kể từ ngày 04/04/2022.

Những nước tham gia ký kết Hiệp định và được hưởng C/O form RCEP

Những nước được hưởng C/O form RCEP:

Australia, Brunei, Campuchia, Lào, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, New Zealand, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Philippin, Hàn Quốc.

Cách kê khai C/O form RCEP?

Cơ chế chứng nhận xuất xứ của C/O form RCEP được triển khai như sau:

  • C/O form RCEP được phát hành dưới dạng văn bản hoặc các hình thức khác bao gồm dạng điện tử.
  • Bao gồm các thông tin tối thiểu theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2022/TT- BCT
  • C/O form RCEP có hiệu lực trong vòng 01 năm kể từ ngày phát hành.
  • C/O form RCEP sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh, có chữ ký và tên của người tự chứng nhận và thời điểm phát hành.

Ô trên cùng bên phải “Certificate No.” ghi số tham chiếu của C/O gồm 13 ký tự (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi)

Ô số 1: Ghi tên nhà xuất khẩu, địa chỉ và tên nước.

Ô số 2: Ghi tên nhà nhập khẩu, địa chỉ và tên nước nhập khẩu.

Ô số 3: Ghi tên nhà sản xuất, địa chỉ và tên nước sản xuất (nếu biết).

  • Trường hợp có nhiều nhà sản xuất, ghi “SEE BOX 8” và liệt kê danh sách nhà sản xuất tại Ô số 8 cho từng sản phẩm.
  • Trường hợp nhà sản xuất muốn bảo mật thông tin, ghi “CONFIDENTIAL”. Tuy nhiên, thông tin của nhà sản xuất phải được cung cấp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  • Trường hợp không biết thông tin nhà sản xuất, ghi “NOT AVAILABLE”.

Ô SỐ 4: Ghi ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải, tên cảng bốc dỡ hàng hóa

Ô số 5: Dành cho cơ quan hải quan nhập khẩu.

Ô số 6: Ghi số thứ tự các mặt hàng.

Ô số 7: Ghi kí hiệu, số kiện hàng (số thứ tự trên bao bì)

 Ô số 8: Ghi số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa.

Ô số 9: Ghi mã HS ở cấp độ 6 số.

Ô số 10: Ghi tiêu chí xuất xứ hàng hóa.

Ô số 11: Ghi tên nước xuất xứ.

Ô số 12: Ghi trọng lượng cả bì hoặc đơn vị đo lường khác và chỉ trị giá FOB của hàng hóa trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC.

Ô số 13: Ghi số và ngày phát hành hóa đơn thương mại.

Ô số 14: Ghi chú trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp cấp C/O giáp lưng theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi số tham chiếu, ngày phát hành của chứng từ chứng nhận xuất xứ ban đầu, nước phát hành, nước xuất xứ RCEP của nước xuất khẩu ban đầu.
  • Trường hợp chứng từ chứng nhận xuất xứ ban đầu là chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ghi mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ban đầu.
  • Trường hợp cấp bản sao chứng thực của bản gốc C/O theo quy định tại khoản 7 Điều 21 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày phát hành của bản sao chứng thực của bản gốc C/O.
  • Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 05/2022/TT-BCT, ghi tên và nước của công ty phát hành hóa đơn bên thứ ba.

Ô số 15: Ghi tên nước thành viên nhập khẩu và địa điểm, ngày đề nghị cấp C/O và chữ ký của người đề nghị cấp C/O.

Ô số 16: cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi địa điểm, ngày cấp C/O, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.

Ô số 17:

  • Trường hợp cấp C/O giáp lưng: tích (✔) vào Ô “Back-to-back Certificate of Origin”.
  • Trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi bên thứ ba: tích (✔) vào Ô “Third-party Invoicing”.
  • Trường hợp C/O cấp sau ngày xuất khẩu: tích (✔) vào Ô “ISSUED RETROACTIVELY”.

Nếu doanh nghiệp có vướng mắc khi làm thủ tục nhập khẩu hàng từ Trung Quốc xin liên hệ với chúng tôi sớm nhất để được tư vấn.

Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn