DỊCH VỤ VẬN TẢI BIỂN KOBE, NHẬT BẢN CHUYÊN TUYẾN

Tìm hiểu thông tin về cảng Kobe, Nhật Bản

Cảng Kobe là một trong những cảng chính (main ports) của Nhật Bản. Tính về sản lượng, Kobe là cảng biển bận rộn thứ 4 của xứ sở hoa anh đào. Đây cũng là một trung tâm xử lý và phân phối hàng hóa quan trọng, với các cầu cảng hiện đại, có thể hỗ trợ các tàu loại 5500 TEU với mớn nước lên đến 15 mét (49,2 feet).

Chủ yếu hàng hóa vận chuyển qua cảng Kobe đến từ khu vực Châu Á, chiếm đến hơn 70%. Hàng hóa tập trung tại đây bao gồm: hàng hóa sản phẩm công nghiệp hóa dầu, quần áo, điện tử, nội thất, máy móc, rau củ, trái cây,…

Thời gian vận chuyển hàng hóa tuyến TPHCM -Kobe là bao lâu ?

Một trong yếu tố quyết định đến chất lượng của dịch vụ vận tải đường biển là thời gian chặng biển (transit time). Việc đảm bảo được thời gian vận chuyển như cam kết là tiêu chí đánh giá đến chất lượng và hiệu quả của nhà cung cấp dịch vụ. Từ các cảng biển của Việt Nam (Cát Lái, Đồng Nai), thời gian tàu biển chạy tới Kobe là 7-9 ngày đối với dịch vụ chạy thẳng (direct service).

Ngoài ra, nếu khách hàng có yêu cầu, chúng tôi có dịch vụ chuyển tải (transshipment) với thời gian vận chuyển dài hơn, từ 13-15 ngày. Việc có nhiều phương án vận chuyển giúp ITS đem lại cho khách hàng những lựa chọn khác nhau khi tiến hành giao dịch với đối tác nước ngoài.

Chi phí, cước biển được tính như nào ?

Trong vận chuyển đường biển, phần cước biển luôn được quan tâm nhiều nhất. Đối với tuyến Kobe và đi Châu Á nối chung, cước biển sẽ được tính toán và cân đối mỗi tháng một lần.

Ngoài ra, luôn có các chi phí khai thác tại cảng biển mà chủ hàng phải trả khi xuất nhập khẩu hàng hóa:

– Phí cầu cảng (Terminal Handling charges-THC): USD120/170/200/140/231 cho cont 20’/40’/45’/20RF/40RF

– Phí vận đơn (Bill fee/Docs fee): USD 40/set

– Phí telex release: USD 30/bill

– Phí chì (Seal fee): USD 8/cont

– Phí khai AFR: 35 USD/chuyến

Tập kết container lạnh xuất khẩu sang Nhật Bản

ITS logistics đa dạng dịch vụ vận tải biển: cả FCL và LCL

1. Vận chuyển hàng nguyên container (Full container loading-FCL)

Hàng FCL có nghĩa là hàng hóa khi vận chuyển được xếp đầy container. Chủ hàng chịu trách nhiệm đóng gói và dỡ hàng ra khỏi container. Hàng hóa sẽ được đóng vào một hoặc nhiều container tùy thuộc vào số lượng và yêu cầu mỗi lô hàng.

Giới thiệu về một số loại container chuyên chở hàng hóa:

– Container bách hóa: Gồm container 20 DC và 40 DC, dùng để vận chuyển hàng hóa thông thường

– Container hàng rời: áp dụng cho các hàng hóa rời khô. Thông thường các mặt hàng này được vận chuyển bàng tàu rời (tàu chuyến). Nhưng với số lượng nhỏ có thể xử dụng loại container này

– Container bảo ôn (Container lạnh): bao gồm container 20 RF và 40 RF. Thường được dùng cho các hàng hóa yêu cầu cấp đông hoặc cấp lạnh. Cấu trúc container lạnh giống như container bách hóa, nhưng được cấp thêm máy làm lạnh để duy trì nhiệt độ

– Container hở mái (container Open Top): Được thiết kế thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, sản phẩm dài

– Container mặt bằng (Flat rack): Container flat rack được thiết kế chuyên chở hàng hóa là máy móc thiết bị, sắt thép, …

– Container bồn (Container ISO tank): Được dùng chuyên chở hàng hóa là chất lỏng như rượu, nước, hóa chất, thực phẩm lỏng, …

2. Vận chuyển hàng lẻ container (LCL) đi Kobe, Nhật Bản

Hàng lẻ container (Less Container Loaded-LCL) là hình thức vận chuyển trong đó công ty forwarder gom hàng hóa của nhiều chủ hàng khác nhau vao 1 container để tổ chức vận chuyển. Hàng hóa thông thường sẽ được vận chuyển từ kho CFS đến kho CFS (Container Freight Station).

Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ LCL của ITS logistics luôn được đánh giá cao với nhiều lợi thế về chi phí, chất lượng dịch vụ và thời gian vận chuyển. Đặc biệt với tuyến đường biển đi Kobe, Nhật Bản, ITS là công ty gom hàng số một. Do đó cước vận chuyển LCL qua ITS luôn thấp nhất.

Lưu ý về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu đi Nhật Bản

Nhật Bản là quốc gia có nhiều hiệp định FTA với Việt Nam, cả song phương và đa phương. Do đó, nếu có hàng hóa gửi đi Kobe, Nhật Bản, chủ hàng Việt Nam cũng cần lưu ý về mẫu C/O nào cho phù hợp. Hiện tại, hàng hóa Việt Nam xuất khẩu đi Nhật Bản có thể xin các C/O mẫu AJ, VJ hoặc CPTPP.

Quy trình để xin được C/O như sau:

Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: http://ecosys.gov.vn . Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys.

Bước 2: Lấy số thứ tự và chờ được gọi tại quầy thích hợp

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư vấn cụ thể

Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website

Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO

Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh nghiệp xin cấp.

Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa vá các dịch vụ vận chuyển quốc tế, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng. 

Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn