Một số vấn đề liên quan đến CO form VC doanh nghiệp cần lưu tâm?
Doanh nghiệp bạn cần đạt những tiêu chí nào để được sử dụng CO form VC?
Về cơ bản, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam sử dụng mẫu CO form VC khi đạt được một trong số những tiêu chí sau:
– Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ (100%) tại Việt Nam;
– Đáp ứng đủ tiêu chí xuất xứ chung của hàng hóa như:
- Hàm lượng giá trị khu vực đạt ít nhất 40% (RVC 40%);
- Hoặc chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp 04 số (CTH);
- Hoặc Quy tắc cụ thể mặt hàng (Danh mục PSRs tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư)
>> Lưu ý: Trường hợp nếu mã HS mặt hàng xuất khẩu không có trong Danh mục PSRs, tiêu chí xuất xứ chung sẽ được áp dụng;
Khi nào thì doanh nghiệp được cấp chứng nhận xuất xứ mẫu VC?
– Được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam từ: những nguyên liệu có xuất xứ Việt Nam hoặc từ những nguyên liệu có xuất xứ ChiLe
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC (CO form VC) sẽ cấp trong những trường hợp:
– CO form VC sẽ cấp trước hoặc tại thời điểm xuất khẩu hàng hóa.
– Đối với một số trường hợp ngoại lệ CO form VC sẽ được cấp sau nhưng không quá 1 năm kể từ thời điểm hàng được xếp lên tàu.
>> Lưu ý:
- Với loại hàng hóa này sẽ phải đánh dấu “Issued Retroactively”.
- Đối với nước tiếp nhận hàng hóa có CO cấp sau: Doanh nghiệp nhập khẩu cung cấp theo quy định pháp luật của nước thành viên nhập khẩu cho cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu CO form VC được cấp sau.
- Nếu được yêu cầu các chứng từ khác liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa trong khoảng thời hạn không quá 4 tháng kể từ ngày hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – ChiLe có hiệu lực.
– Cấp bản sao CO chứng thực: Đối với trường hợp CO form VC bị thất lạc, mất hoặc hư hỏng:
- Doanh nghiệp xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp CO để xin lại bản sao chứng thực CO form VC.
- Về phía Tổ chức cấp CO sẽ cấp lại bản sao CO form VC dựa trên cơ sở chứng từ được lưu lại tại cơ quan này.
Đối với bản sao CO form VC sẽ phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY”. Đồng thời, bản sao sẽ có ngày cấp trùng với ngày cấp của CO form VC bản gốc đã làm trước đó.
Doanh nghiệp cần xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VC ở đâu?
Đối với ChiLe: Tổng cục Kinh tế Quốc tế. Cơ quan này có thể ủy quyền cho các tổ chức khác cấp CO from VC.
Đối với Việt Nam:
Hiện tại ở nước ta có 2 cơ quan có thẩm quyền được phép cấp mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
- Bộ Công Thương và phòng xuất nhập khẩu
- Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam

– Mỗi cơ quan được cấp một số loại CO nhất định như:
- VCCI: CO form A, B…
- Các phòng Quản lý xuất nhập khẩu của Bộ công thương cấp CO form D, E, VC…
Trong một vài trường hợp, Ban quản lý KCX-KCN sẽ được Bộ Công thương ủy quyền cấp CO. Hiện nay, tại Việt Nam có 19 Phòng quản lý XNK trên khắp cả nước, có chức năng cấp CO form VC, bao gồm:
- Phòng Quản lý XNK khu vực Bình Dương
- Phòng Quản lý XNK khu vực Đà Nẵng
- Phòng Quản lý XNK khu vực Đồng Nai
- Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Nội
- Phòng Quản lý XNK khu vực Tp. Hồ Chí Minh
- Văn phòng đại diện tại TP HCM (hỗ trợ kỹ thuật eCoSys khu vực miền Nam)
- Phòng Quản lý XNK khu vực Cần Thơ
- Phòng Quản lý XNK khu vực Hà Tĩnh
- Phòng Quản lý XNK khu vực Hải Dương
- Phòng Quản lý XNK khu vực Khánh Hòa
- Phòng Quản lý XNK khu vực Lạng Sơn
- Phòng Quản lý XNK khu vực Lào Cai
- Phòng Quản lý XNK khu vực Nghệ An
- Phòng Quản lý XNK khu vực Ninh Bình
- Phòng Quản lý XNK khu vực Quảng Ninh
- Phòng Quản lý XNK khu vực Thái Bình
- Phòng Quản lý XNK khu vực Thanh Hóa
- Phòng Quản lý XNK khu vực Thừa thiên Huế
- Phòng Quản lý XNK khu vực Tiền Giang
- Phòng Quản lý XNK khu vực Vũng Tàu
Với những hàng xuất khẩu không được cấp CO thì sẽ yêu cầu cơ quan chức năng nước nhập khẩu, đề nghị của doanh nghiệp,.. Để có thể xin cấp CO về thực trạng của hàng hóa.
Một số vấn đề khác liên quan đến CO form VC doanh nghiệp cần lưu tâm?
Chứng nhận xuất xứ VCFTA (CO form VC) được làm trên giấy trắng (tương tự ATIGA, AANZFTA và khác biệt so với ACFTA) và phải khai bằng tiếng Anh (tương tự tất cả các FTA).
Cơ quan cấp CO của Việt Nam và Chile đều cấp CO bản giấy. Cơ quan hải quan 2 nước chỉ chấp nhận CO bản giấy. Tương tự Hàn Quốc, Chile có trang web riêng để cơ quan hải quan nước nhập khẩu, trong đó có Việt Nam, có thể tra cứu thông tin về CO mà Chile đã cấp. Tuy nhiên hạ tầng của website này chưa thực sự tốt và tiến bộ như website của Hàn Quốc nên việc tra cứu của hải quan Việt Nam thường xuyên gặp trục trặc. Do kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều chưa nhiều nên tỷ lệ CO trong diện xác minh không đáng kể.
– Cộng gộp trong VCFTA:
- Hiệp định không có cơ chế cộng gộp từng phần như ATIGA, do vậy không có Ô “Partial Cu- mulation” trên mặt CO form VC.
- Đối với sản phẩm áp dụng tiêu chí RVC: CO form VC sẽ chỉ được cấp khi hàng hóa đáp ứng tỷ lệ RVC tối thiểu (40%). Khi đó nếu hàng hóa là nguyên liệu, bán thành phẩm được sử dụng cho quá trình sản xuất tiếp theo để tạo ra thành phẩm, trị giá của nguyên liệu, bán thành phẩm đó sẽ được cộng gộp 100% để tính xuất xứ cho thành phẩm cuối cùng.
– CO giáp lưng: Đây là Hiệp định song phương và do vậy không có điều khoản về CO giáp lưng trong VCFTA.
– Xử lý sai sót trên CO: Tương tự ACFTA và AIFTA, VCFTA chỉ cho phép sửa lỗi trên mặt CO có lỗi, không cho phép cấp CO mới thay thế CO bị lỗi.
– Thời điểm cấp C/O: VCFTA cho phép CO được cấp trước, trong và sau thời điểm xuất khẩu, nhưng không quá 01 năm kể từ ngày xếp hàng lên tàu và phải đánh dấu “Issued Retroactively”.
– Tự chứng nhận xuất xứ: VCFTA chưa có quy định về Tự chứng nhận xuất xứ.
Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi ‘check’ hình thức CO form VC?
Một số quy tắc bên trên thì doanh nghiệp cũng cần phải chú ý tới một số lưu ý về mặt hình thức sau để được hưởng ưu đãi thuế quan Theo hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chile các hàng hóa đi kèm với giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại phụ lục 4C chứng nhận xuất bao gồm:
– Chứng nhận xuất xứ CO form VC làm trên dưới màu trắng khổ a4 phù hợp với mẫu quy định tại phụ lục 4C
– Ngôn ngữ: CO form VC được làm bằng tiếng Anh
– Số lượng yêu cầu:
- Đối với Chile một bộ chứng nhận xuất xứ CO from VC gồm: 1 bản gốc
- Đối với Việt Nam một bộ chứng nhận xuất xứ CO from VC gồm: 1 bản gốc + 2 bản sao
– Mỗi chứng nhận xuất xứ CO form VC mang một số tham chiếu riêng của Tổ chức cấp chứng nhận xuất xứ
– Chữ ký của người có thẩm quyền trên giấy chứng nhận xuất xứ CO form VC phải được ký bằng tay
– Con dấu của tổ chức cấp chứng nhận xuất xứ trên chứng nhận xuất xứ CO form VC có thể đóng bằng tay hoặc in điện tử.
– Để kiểm tra chứng nhận xuất xứ CO form VC các bên sẽ đăng lên mạng Internet một số thông tin cơ bản của giấy chứng nhận xuất xứ do bên xuất khẩu cung cấp như số tham chiếu mã HS, mô tả hàng hóa, số lượng, ngày cấp và tên doanh nghiệp xuất khẩu.
Và chính doanh nghiệp xuất khẩu cần gửi CO form VC cho đơn vị nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan để chuẩn bị nhập khẩu. Trong trường hợp, Việt Nam xuất khẩu và tổ chức cấp chứng nhận xuất xứ phải lưu các bản sao chứng nhận xuất xứ mẫu VC, các bên phải triển khai hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ điện tử trong thời gian không quá 2 năm kể từ Hiệp định Thương mại tự do Việt nam – Chile có hiệu lực các bên cũng không nhận chữ ký điện tử.
Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi ‘check’ nội dung CO form VC?
Thông thường, nhiều doanh nghiệp bị bác bỏ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đi ChiLe mà không biết nguyên nhân do đâu, có thể là doanh nghiệp đã sơ xuất trong:
- Thông tin hàng hóa
- Thông tin xuất xứ không chính xác hoặc thiếu minh bạch
- Thiếu chữ kỳ và xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền
- Thời hạn chứng nhận
- Chưa đáp ứng các quy định đặc biệt của nước nhập khẩu (ChiLe)
- Vấn đề từ chứng từ đi kèm…
>>Khuyến nghị:
Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
– Am hiểm quy trình, pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của các thành viên ASEAN đi ChiLe bao gồm: luật thuế quan, quy định về xuất xứ, và quy tắc đặc biệt cho từng loại hàng hóa (mã HS, trị giá hải quan…) theo hiệp định thương mại đa phương VCFTA gồm:
- Hiệp định về hàng hóa
- Hiệp định về dịch vụ
- Hiệp định về đầu tư nhằm hình thành khu vực thương mại tự do ASEAN – ChiLe…
– Chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tài liệu liên quan đảm bảo tính chính xác và thống nhất:
+ Doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định về form mẫu – định dạng – thông tin điền trên chứng từ
+ Đảm bảo tất cả các CO và tài liệu được chứng thực và xác nhận bởi cơ quan chứng nhận có thẩm quyền hoặc đại sứ quán của nước xuất khẩu (vd: Việt Nam)
+ Xác định đúng mã HS để đảm bảo tính chính xác trong quá trình xác nhận chuyển đổi mã số hàng hóa giữa NVL đầu vào và TP sản xuất (Change of Tariff Classification – CTC)
+ Sử dụng BOM kỹ thuật khi tính toán tỷ lệ và thể hiện trên BOM giải trình:
- Thiếu/thừa các đầu mã NVL so với thực tế
- Sai sót về hệ số định mức so với thực tế
+ Tên hàng, mã HS trên bảng BOM giải trình giống với tờ khai và các chứng từ trong hồ sơ hải quan
+ LVC/RVC phản ánh đúng hàm lượng nội địa/khu vực của sản phẩm xuất khẩu, và thiếu các chứng từ chứng minh nguồn gốc của các NVL đầu vào
+ Kiểm soát tồn với các tờ khai, hóa đơn đưa vào chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Thường xuyên kiểm tra và cập nhật các tài liệu hay giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form AI để đảm bảo mọi chứng từ không bị hết hạn trước khi hàng hóa nhập khẩu vào ChiLe;
– Hợp tác chặt chẽ với đại diện hải quan tại cảng nhập khẩu () để kịp thời bổ sung – sửa đổi – xử lý các phát sinh ngoài ý muốn tại biên giới về hàng hóa và chứng nhận xuất xứ CO form VC.
Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:
– Doanh nghiệp cần chú ý đến tính thống nhất giữa các thông tin kê khai trong các chứng từ thuộc bộ hồ sơ nhập khẩu ( v.d. tờ khai, vận đơn, hóa đơn,v.v.) với chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
– Đảm sự đồng nhất về mặt số lượng/ trọng lượng thực tế với số lượng/ trọng lượng được hàng ghi trên CO
– CO form VC có hóa đơn nước thứ ba nhưng không khai báo tại Ô số (7)
– Bên phát hành hóa đơn và tên quốc gia (*)
– Tránh rơi vào trường hợp không phải là mua bán qua bên thứ ba nhưng người xuất khẩu đứng tên trên CO không phải người phát hành hóa đơn, không phải là người xuất khẩu trên tờ khai hải quan
– Đánh dấu “issued retroactively” đối với CO cấp sau trong một số mẫu CO
– Chữ ký của cơ quan cấp CO không hợp lệ (không thống nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan)
Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi hoàn thiện ‘thủ tục’ xin cấp CO form VC?
Trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đi ChiLe (CO form VC), doanh nghiệp bạn cần lưu ý một số vấn đề dưới đây:
– Nghĩa vụ của doanh nghiệp xuất khẩu
Đặc biệt, ngay khi được cấp CO form VC, doanh nghiệp xuất khẩu hàng sẽ ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho Tổ chức cấp CO form VC của nước thành viên xuất khẩu, khi doanh nghiệp xuất khẩu biết hàng hóa không đáp ứng được tiêu chí của nước thành viên xuất khẩu.
– Nghĩa vụ của doanh nghiệp nhập khẩu
Để được hưởng ưu đãi thuế quan hàng hóa nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu cần đáp ứng các yêu cầu từ cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu thông qua:
- Khai báo hải quan dựa trên CO form VC có hiệu lực, đồng nghĩa với việc hàng hóa này có xuất xứ từ nước thành viên xuất khẩu.
- CO form VC vào thời điểm khai hải quan.
- Cung cấp CO form VC theo yêu cầu của hải quan bên nước nhập khẩu.
- Thông báo cho cơ quan hải quan và trả khoản thuế còn nợ, khi CO form VC có chứa thông tin không chính xác.
– Chế độ lưu trữ hồ sơ
- Doanh nghiệp xuất/nhập khẩu đề nghị cấp CO form VC sẽ lưu trữ chứng từ trong vòng 5 năm (kể từ ngày cấp) để chứng minh tính hợp pháp, tuân thủ trong kỳ kiểm tra sau thông quan.
- Doanh nghiệp nhập khẩu đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan sẽ phải lưu trữ bản sao CO form VC hợp lệ với bản gốc hoặc các thông tin khác để chứng minh xuất xứ hàng hóa mà nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu liên quan đến hàng hóa nhập khẩu theo quy định trong thời hạn 5 năm kể từ khi nhập hàng.
>> Khuyến nghị:
– Đối với doanh nghiệp lần đầu xin cấp CO, phải nộp đầy đủ hồ sơ bao gồm cả Hồ sơ thương nhân
– Trong một số trường hợp, khi được cán bộ quản lý yêu cầu, chủ hàng phải cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết có chữ ký, đóng dấu bản chụp.
– Nhờ đến sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm về hỗ trợ xin cấp – rà soát CO để tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo tính hợp lệ cao nhất.
Để thực thi tốt điều này, doanh nghiệp nên ‘lưu tâm’ đến Dịch vụ rà soát CO của ITS Logistics VietNam, nơi không chỉ cố vấn cách thức giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chứng nhận xuất xứ CO form VC mà còn dọn đường cho doanh nghiệp gia nhập vào hệ sinh thái liên kết chặt chẽ với các Cục Hải quan.
Doanh nghiệp cần ‘chủ động’ tránh rơi vào các trường hợp bị bác bỏ CO form VC sau:
Trong một số trường hợp, đơn xin cấp CO Form VC của nhiều doanh nghiệp sẽ bị từ chối do mắc những ‘lỗi’ phổ biến, như:
- Hồ sơ xin cấp CO Form VC không chính xác hoặc sai với quy định của BCT;
- Chưa hoàn thiện chứng từ còn thiếu của lần xin CO Form VC trước;
- Doanh nghiệp có những sai phạm, gian lận trong thương mại và quá trình xin cấp CO;
- Không cung cấp đủ chứng từ theo quy định;
- Bộ hồ sơ không có sự đồng nhất về nội dung giữa các chứng từ;
- Chứng từ có dấu hiệu tẩy xóa, viết tay;
- Doanh nghiệp không chứng minh được nguồn gốc của hàng hóa…
Quy trình giúp doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thiện thủ tục xin cấp CO form VC
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp CO form VC
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ được kê khai hoàn chỉnh.
- CO form VC được khai hoàn chỉnh theo đúng quy định.
- Bản công chứng giấy tờ khai hải quan (nếu những hàng hóa không cần khai báo hải quan thì không cần nộp giấy này)
- Bản sao công chứng hóa đơn thương mại.
- Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (bản sao được công chứng đầy đủ). Doanh nghiệp xin cấp CO có thể không phải nộp chứng từ này khi hàng hóa xuất khẩu không sử dụng vận tải đơn hoặc giấy tờ liên quan.
- Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc không ưu đãi.
- Bản khai báo xuất xứ nhà sản xuất, cung cấp nguyên liệu có xuất xứ trong nước. Áp dụng trong trường hợp hàng hóa được sử dụng cho công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một loại hàng hóa khác.
- Bản sao công chứng quy trình sản xuất hàng hóa chi tiết nhất.
- Các giấy tờ khác.
>> Lưu ý: Đối với CO form VC sẽ có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày được Tổ chức cấp CO cấp.
Doanh nghiệp nên tuân thủ quy trình sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC tới Tổ chức có thẩm quyền cấp.
Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
Tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Tổ chức cấp C/O phải tiến hành việc kiểm tra thích hợp sau khi nhận được Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC để đảm bảo:
- Đơn đề nghị cấp và mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC phải được khai theo mẫu quy định và được người xuất khẩu ký;
- Xuất xứ hàng hóa phù hợp với các quy định của Hiệp định khu vực thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê;
- Các lời khai khác trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC phù hợp với chứng từ chứng minh được nộp;
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC được Tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC ký;
Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng lượng hàng hóa, nhãn hiệu và số kiện hàng, số lượng và loại kiện hàng, như quy định, phù hợp với sản phẩm xuất khẩu;
Nhiều mặt hàng khác nhau được phép kê khai trên cùng một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC với điều kiện mỗi mặt hàng thỏa mãn tiêu chí xuất xứ tương ứng riêng của mặt hàng đó.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu VC có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp.
Doanh nghiệp check kỹ nội dung CO form VC
Sau khi nhận được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VC doanh nghiệp cần check kỹ lại nội dung CO form VC thống qua các nội dung như dưới đây:
Dưới đây là bảng mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CO form VC:
| Tiêu chí xuất xứ | Nội dung ô số 9 |
| a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên như định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I. | WO |
| b) Hàng hóa đáp ứng khoản 1, Điều 4 của Phụ lục IGhi chú: Hàm lượng giá trị khu vực (ghi hàm lượng RVC thực tế, vi dụ RVC 45%) | RVC 40% hoặc CTH |
| c) Hàng hóa đáp ứng khoản 3, Điều 4 của Phụ lục I (tức là Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục II)– Thay đổi mã số hàng hóaChuyển đổi chươngChuyển đổi nhómChuyển đổi phân nhóm– Hàm lượng giá trị khu vựcGhi chú: Hàm lượng giá trị khu vực (ghi hàm lượng RVC trong thực tế, ví dụ RVC55%) | RVC 40%,RVC 50%CCCTHCTSH |
| d) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên từ những nguyên liệu có xuất xứ của các Nước thành viên. | PE |
| đ) Hàng hóa có sử dụng nguyên liệu cộng gộp theo quy định tại Điều 6 của Phụ lục I | ACU |
| e) Hàng hóa có áp dụng quy tắc de minimis theo quy định tại Điều 9 của Phụ lục I | DMI |
Ô số 10: Thông tin ghi trọng lượng của hàng hóa. Thương nhân có thể lựa chọn khai hoặc không khai trị giá của lô hàng trên C/O. nhưng phải khai trị giá này trên Đơn đề nghị cấp C/O và phải cung cấp trị giá lỗ hàng cho tổ chức cấp C/O, cho cơ quan Hải quan khi được yêu cầu.
Ô số 11: Thông tin ghi số và ngày của hóa đơn thương mại. Hóa đơn này là hóa đơn áp dụng cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu. Trường hợp hóa đơn được cấp bởi nước thứ ba, thương nhân phải đánh dấu V vào ô “Non-Party Invoicing” tại ô số 5. Số của hóa đơn cấp cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu phải được ghi trên Ô số 11. Tên và địa chỉ của công ty hoặc của cá nhân đã phát hành hóa đơn này phải được ghi tại ô số 8.
Trường hợp không biết số hóa đơn do nước thứ ba cấp tại thời điểm cấp CO, ô số 11 có thể được để trống.
Ô số 12: Thông tin chứ:
– Dòng thứ nhất: ghi chữ “VIET NAM”.
– Dòng thứ hai: ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
Ô số 13: Thông tin ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

Gợi ý giải pháp giúp doanh nghiệp đảm báo tính hợp lệ của CO form VC
– Bước đầu tiên, mỗi doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần đảm bảo xây dựng được hệ thống đội ngũ có khả năng rà soát chi tiết, chính xác các thông tin trên CO form VC, đồng thời cập nhật và nâng cao kiến thức về CO cho mỗi nhân sự phòng ban xuất nhập khẩu của doanh nghiệp mình nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành.
– Doanh nghiệp cần rà soát và đối chiếu hồ sơ chứng từ CO theo biên độ (v.d. tháng, quý,…), bao gồm:
- Bút toán nhập – xuất – tồn của nguyên vật liệu giữa kế toán và hải quan;
- Công cụ rà soát trừ lùi các nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất thành phẩm xuất theo CO.
– Doanh nghiệp tận dụng triệt để “cơ chế một cửa quốc gia” hoặc nhờ đến sự cố vấn của các chuyên gia giàu kinh nghiệp thực chiến để tìm ra những lỗi sai còn tồn đọng trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nói chung và các vấn đề về hải quan nói riêng.
Nếu doanh nghiệp bạn đang có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa vá các dịch vụ vận chuyển quốc tế, ITS Logistics Việt Nam chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục trọn gói từ xưởng về kho với thời gian thông quan nhanh gọn, uy tín, chuyên nghiệp và hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
Thông tin báo giá chi tiết về dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ: www.itslogistics.com.vn
CỔNG THÔNG TIN ITS LOGISTICS
Proudly powered by itslogisticsvn
